Lập bảng cân đối kế toán theo thông tư 200 khác như thế nào với theo thông tư 133. Trong bài viết này, Sinh viên 24h sẽ hướng dẫn bạn cách lập bảng cân đối kế toán theo thông tư 200 một cách chi tiết nhất
»»» Xem thêm:
- Sinh viên năm nhất cần chuẩn bị những gì?
- Cách viết CV cho sinh viên chưa tốt nghiệp gây ấn tượng
- Chia sẻ phương pháp học ngoại ngữ nhanh và nhớ lâu
- Marketing là gì? Học marketing trường nào không lo thất nghiệp
- Sinh viên mới ra trường lương bao nhiêu
Sự khác nhau giữa cách lập bảng cân đối kế toán theo thông tư 200 và 133
Thông tư 200 và thông tư 133 có cách lập bảng cân đối kế toán có 3 điểm khác biệt chính
Về đối tượng áp dụng
– Thông tư 200 được áp dụng cho tất cả các doanh nghiệp, từ nhỏ đến lớn trong mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế.
– Thông tư 133 chỉ áp dụng cho doanh nghiệp quy mô vừa và nhỏ.
Như vậy thì doanh nghiệp quy mô vừa và nhỏ có thể chọn sử dụng 1 trong 2 Thông tư trên và phải nhất quán trong cùng 1 năm tài chính. Trường hợp cần thay đổi chế độ kế toán áp dụng, doanh nghiệp phải thông báo với cơ quan quản lý thuế.
* Tiêu chí để xác định loại hình doanh nghiệp vừa và nhỏ:
Khác nhau về hệ thống tài khoản kế toán
Nội dung | Thông tư 200 | Thông tư 133 |
Kế toán tiền | + Vàng – tiền tệ được phản ánh trong tài khoản 1113, 1123 => Là vàng sử dụng cho chức năng cất giữ giá trị, không bao gồm vàng tồn kho sử dụng làm nguyên liệu sản xuất sản phẩm để bán. | + Không hướng dẫn kế toán về vàng tiền tệ. |
Kế toán phải thu khác và TK cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược | + Hoạt động cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược được phản ánh vào TK 244. | + Hoạt động cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược được phản ánh vào TK 1386. |
Kế toán hàng tồn kho | + Danh mục hàng tồn kho của DN bao gồm cả hàng hóa được lưu giữ tại kho bảo thuế của doanh nghiệp. | + Không bao gồm hàng hóa được lưu giữ tại kho bảo thuế của doanh nghiệp. |
Phải trả, phải nộp khác và các khoản nhận ký quỹ, ký cược | + Bảo hiểm thất nghiệp hạch toán vào TK 3386. + Các khoản nhận ký quỹ, ký cược hạch toán vào TK 344. + Phải trả về cổ phần hóa, hạch toán vào TK 3385. | + Bảo hiểm thất nghiệp hạch toán vào TK 3385. + Các khoản nhận ký quỹ, ký cược hạch toán vào TK 3386. + Không có tài khoản trả về cổ phần hóa. |
Chênh lệch tỷ giá hối đoái | Với DN do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ: + Có số dư “Nợ” cuối kỳ kế toán khi phát sinh lỗ tỷ giá. + Có số dư “Có” khi phát sinh lãi tỷ giá. | + Không có số dư cuối kỳ kế toán. |
Các tài khoản liên quan đến việc trích lập và sử dụng Quỹ | + Các TK từ 414 đến 466 được dùng để ghi nhận việc trích lập và sử dụng quỹ thuộc nguồn vốn chủ sở hữu. | + TK 418 được dùng để ghi nhận và phản ánh tất cả các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu. |
Các khoản giảm trừ doanh thu | + Hạch toán vào TK 521. | + Hạch toán vào TK 511. |
Về chế độ báo cáo tài chính
Nội dung | Thông tư 200 | Thông tư 133 |
Hệ thống BCTC năm với DN hoạt động liên tục | + Bảng cân đối kế toán (mẫu B01 – DN) + Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (mẫu B02 – DN) + Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (mẫu B03 – DN) + Bản thuyết minh báo cáo tài chính (mẫu B09 – DN)
| Báo cáo bắt buộc: + Báo cáo tình hình tài chính (mẫu B01a – DNN hoặc B01b – DNN) + Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (mẫu B02 – DNN) + Bản thuyết minh BCTC (mẫu B09 – DNN) + Bảng cân đối tải khoản (mẫu F01 – DNN) Báo cáo không bắt buộc: + Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (mẫu B03 – DNN) Riêng với doanh nghiệp siêu nhỏ, các báo cáo tài chính gồm: + Báo cáo tình hình tài chính (mẫu B01 – DNSN) + Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (mẫu B02 – DNSN) + Bản thuyết minh BCTC (mẫu B09 – DNSN) |
Hệ thống BCTC năm với DN không hoạt động liên tục | + Bảng cân đối kế toán (mẫu B01/CDHĐ – DNKLT) + Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (mẫu B02/CDHĐ – DNKLT) + Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (mẫu B03/CDHĐ – DNKLT) + Bản thuyết minh báo cáo tài chính (mẫu B09/CDHĐ – DNKLT) | Báo cáo bắt buộc: + Báo cáo tình hình tài chính (mẫu B01 – DNNKLT) + Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (mẫu B02 – DNN) + Bản thuyết minh BCTC (mẫu B09 – DNNKLT) Báo cáo không bắt buộc: + Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (mẫu B03 – DNN) |
Hệ thống BCTC giữa niên độ | + Quy định rõ ràng với các dạng mẫu tóm lược, đầy đủ để làm báo cáo tài chính quý (kể cả quý IV) và bán niên. | + Không quy định |
Nơi nộp báo cáo tài chính | + Cơ quan quản lý thuế + Cơ quan tài chính + Cơ quan thống kế + Cơ quan đăng ký kinh doanh + DN cấp trên + Ban quản lý khu chế xuất, khu công nghiệp, khu công nghệ cao (nếu được yêu cầu) | + Cơ quan quản lý thuế + Cơ quan thống kế + Cơ quan đăng ký kinh doanh + Ban quản lý khu chế xuất, khu công nghiệp, khu công nghệ cao (nếu được yêu cầu) |
Lưu ý khi lập bảng cân đối kế toán theo thông tư 200
– Lập và trình bày Bảng CĐKT phải tuân thủ các nguyên tắc chung về lập và trình bày Báo cáo tài chính.
– Ngoài ra, trên Bảng CĐKT, các khoản mục Tài sản và Nợ phải trả phải được trình bày riêng biệt thành ngắn hạn và dài hạn, tuỳ theo thời hạn của chu kỳ kinh doanh bình thường của doanh nghiệp, cụ thể như sau:
+ Đối với doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh bình thường trong vòng 12 tháng, thì Tài sản và Nợ phải trả được phân thành ngắn hạn và dài hạn theo nguyên tắc sau:
Tài sản và Nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán trong vòng không quá 12 tháng tới kể từ thời điểm báo cáo được xếp vào loại ngắn hạn;
Tài sản và Nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán từ 12 tháng trở lên kể từ thời điểm báo cáo được xếp vào loại dài hạn.
+ Đối với doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh bình thường dài hơn 12 tháng, thì Tài sản và Nợ phải trả được phân thành ngắn hạn và dài hạn theo điều kiện sau:
Tài sản và Nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán trong vòng một chu kỳ kinh doanh bình thường được xếp vào loại ngắn hạn;
Tài sản và Nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán trong thời gian dài hơn một chu kỳ kinh doanh bình thường được xếp vào loại dài hạn.
Khi lập Bảng cân đối kế toán tổng hợp giữa các đơn vị cấp trên và đơn vị cấp dưới trực thuộc không có tư cách pháp nhân, đơn vị cấp trên phải thực hiện loại trừ tất cả số dư của các khoản mục phát sinh từ các giao dịch nội bộ, như các khoản phải thu, phải trả, cho vay nội bộ…. giữa đơn vị cấp trên và đơn vị cấp dưới, giữa các đơn vị cấp dưới với nhau.
– Các chỉ tiêu không có số liệu được miễn trình bày trên Bảng cân đối kế toán. Doanh nghiệp chủ động đánh lại số thứ tự của các chỉ tiêu theo nguyên tắc liên tục trong mỗi phần.
Cơ sở lập bảng cân đối kế toán theo Thông tư 200
– Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp.
– Căn cứ vào sổ, thẻ kế toán chi tiết hoặc Bảng tổng hợp chi tiết.
– Căn cứ vào Bảng cân đối kế toán năm trước (để trình bày cột đầu năm).
– Cột “Số đầu năm“: Lấy số liệu cột “Số cuối kỳ” của bảng CĐKT ngày 31/12 năm trước.
– Cột “Số cuối kỳ”: Lấy “Số dư cuối kỳ” của các tài khoản liên quan trên bảng cân đối phát sinh năm nay.
Chú ý: Tổng Tài sản = Tổng Nguồn vốn
Lập bảng cân đối kế toán theo Thông tư 200 đối với từng chỉ tiêu
TÀI SẢN NGẮN HẠN (MÃ SỐ 100)
Tài sản ngắn hạn (TSNH) phản ánh tổng giá trị tiền, các khoản tương đương tiền và các tài sản ngắn hạn khác có thể chuyển đổi thành tiền, có thể bán hay sử dụng trong vòng không quá 12 tháng hoặc một chu kỳ kinh doanh bình thường của doanh nghiệp.
Tên chỉ tiêu | Mã số | Công thức | Tài khoản | |||
Dư Nợ | Dư Có | |||||
A. Tài sản ngắn hạn | 100 | |||||
I. Tiền và các khoản tương đương tiền | 110 | 110=111+112 | ||||
1. Tiền | 111 | 111,112 | ||||
2. Các khoản tương đương tiền | 112 | 1281,1288 | ||||
II. Đầu tư tài chính ngắn hạn | 120 | 120=121+122+123 | ||||
1. Chứng khoán kinh doanh | 121 | 121 | ||||
2. Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh | 122 | 2291 | ||||
3. Đầu tư đến ngày nắm giữ đáo hạn | 123 | 1281,1282,1288 | ||||
Chỉ tiêu này không bao gồm các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn đã được trình bày trong chỉ tiêu “Các khoản tương đương tiền”, chỉ tiêu “Phải thu về cho vay ngắn hạn”. | ||||||
III. Các khoản phải thu ngắn hạn | 130 | 130=131+132+133+ 134+135+136+137 | ||||
1. Phải thu ngắn hạn của KH | 131 | 131 | ||||
2. Trả trước cho người bán | 132 | 331 | ||||
3. Phải thu nội bộ ngắn hạn | 133 | 1362,1363,1368 | ||||
4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch HĐXD | 134 | 337 | ||||
5. Phải thu về cho vay ngắn hạn | 135 | 1283 | ||||
6. Các khoản phải thu khác | 136 | 1385,1388,334, 338,141,244, 1381 | ||||
7. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi | 137 | 2293 | ||||
IV. Hàng tồn kho | 140 | 140=141+142 | ||||
1. Hàng tồn kho | 141 | 151,152,153… | ||||
2. Dự phòng giảm giá hàng tòn kho | 142 | 2294 | ||||
V. Tài sản ngắn hạn khác | 150 | 150=151+152+ 153+154+155 | ||||
1. Chi phí trả trước ngắn hạn | 151 | 2421 | ||||
2. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ | 152 | 133 | ||||
3. Thuế và các khoản phải thu của nhà nước | 153 | 333 | ||||
4. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ | 154 | 171 | ||||
5. Tài sản ngắn hạn khác | 155 | 2288 | ||||
B. Tài sản dài hạn | 200 | |||||
I. Các khoản phải thu dài hạn | 210 | 210=211+212+ 213+214+215 +216+219 | ||||
1. Phải thu dài hạn khác | 211 | 131 | ||||
2. Trả trước cho người bán dài hạn | 212 | 331 | ||||
3. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc | 213 | 1361 | ||||
4. Phải thu nội bộ dài hạn | 214 | 1362,1363,1368 | ||||
5. Phải thu về cho vay ngắn hạn | 215 | 1283 | ||||
6. Phải thu dài hạn khác | 216 | 1385,1388,334, 338,141,244, 1381 | ||||
7. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi | 219 | 2293 | ||||
II. Tài sản cố định | 220 | |||||
1. Tài sản cố định hữu hình | 221 | 221=222+223 | ||||
– Nguyên giá | 222 | 211 | ||||
– Giá trị hao mòn | 223 | 2141 | ||||
2. Tài sản cố định thuê tài chính | 224 | 224=225+226 | ||||
– Nguyên giá | 225 | 212 | ||||
– Giá trị hao mòn | 226 | 2142 | ||||
3. Tài sản cố định vô hình | 227 | 227=228+229 | ||||
– Nguyên giá | 228 | 213 | ||||
– Giá trị hao mòn | 229 | 2143 | ||||
III. Bất động sản đầu tư | 230 | 230=231+232 | ||||
– Nguyên giá | 231 | 217 | ||||
– Giá trị hao mòn | 232 | 2147 | ||||
IV. Tài sản dở dang dài hạn | 240 | 240=241+242 | ||||
1. Chi phí sản xuất, kinh doanh dơ dang dài hạn | 241 | 154 | 2294 | |||
2. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang | 242 | 241 | ||||
V. Đầu tư tài chính dài hạn | 250 | 250=251+252+ 253+254+255 | ||||
1. Đầu tư vào công ty con | 251 | 221 | ||||
2. Đầu từ vào công ty liên doanh, liên kết | 252 | 222 | ||||
3. Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác | 253 | 2281 | ||||
4. Dự phòng đầu tư tài chính dài hạn | 254 | 2292 | ||||
5. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn | 255 | 1281,1282,1288 | ||||
VI. Tài sản dài hạn khác | 260 | 260=261+262+ 263+268 | ||||
1. Chi phí trả trước dài hạn | 261 | 242 | ||||
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại | 262 | 243 | ||||
3. Thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế dài hạn | 263 | 1534 | 2294 | |||
4. Tài sản dài hạn khác | 268 | 2288 | ||||
TỔNG TÀI SẢN | 270 | 270=100+2000 | ||||
NỢ PHẢI TRẢ (MÃ SỐ 300)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ số nợ phải trả tại thời điểm báo cáo, gồm: Nợ ngắn hạn và nợ dài hạn.
Nợ ngắn hạn (Mã số 310)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trị các khoản nợ còn phải trả có thời hạn thanh toán không quá 12 tháng hoặc dưới một chu kỳ sản xuất, kinh doanh thông thường tại thời điểm báo cáo.
Mã số 310 = Mã số 311 + Mã số 312 + Mã số 313 + Mã số 314 + Mã số 315 + Mã số 316 + Mã số 317 + Mã số 318 + Mã số 319 + Mã số 320 + Mã số 321 + Mã số 322 + Mã số 323 + Mã số 324.
Nợ dài hạn (Mã số 330)
Khi lập bảng cân đối kế toán theo thông tư 200 cần lưu ý nợ dài hạn là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trị các khoản nợ dài hạn của doanh nghiệp bao gồm những khoản nợ có thời hạn thanh toán còn lại từ 12 tháng trở lên hoặc trên một chu kỳ sản xuất, kinh doanh thông thường tại thời điểm báo cáo.
Mã số 330 = Mã số 331 + Mã số 332 + Mã số 333 + Mã số 334 + Mã số 335 + Mã số 336 + Mã số 337 + Mã số 338 + Mã số 339 + Mã số 340 + Mã số 341 + Mã số 342 + Mã số 343.
D. Nợ phải trả | 300 | |||||
I. Nợ ngắn hạn | 310 | |||||
1. Phải trả người bán ngắn hạn | 311 | 331 | ||||
2. Người mua trả tiền trước ngắn hạn | 312 | 131 | ||||
3. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước | 313 | 333 | ||||
4. Phải trả người lao động | 314 | 334 | ||||
5. Chi phí phải trả ngắn hạn | 315 | 335 | ||||
6. Phải trả nội bộ ngắn hạn | 316 | 3362,3363, 3368 | ||||
7. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng | 317 | 337 | ||||
8. Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn | 318 | 3387 | ||||
9. Phải trả ngắn hạn khác | 319 | 338,138,344 | ||||
10. Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn | 320 | 341,34311 | ||||
11. Dự phòng phải trả ngắn hạn | 321 | 352 | ||||
12. Quỹ khen thưởng, phúc lợi | 322 | 353 | ||||
13. Quỹ bình ổn giá | 323 | 357 | ||||
14. Giao dịch mua bán lại trái phiếu chính phủ | 324 | 171 | ||||
II. Nợ dài hạn | 330 | |||||
1. Phải trả người bán dài hạn | 331 | 331 | ||||
2. Người mua trả tiền trước dài hạn | 332 | 131 | ||||
3. Chi phí phải trả dài hạn | 333 | 335 | ||||
4. Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh | 334 | 3361 | ||||
5. Phải trả nội bộ dài hạn | 335 | 3362,3363, 3368 | ||||
6. Doanh thu chưa thực hiện dài hạn | 336 | 3387 | ||||
7. Phải trả dài hạn khác | 337 | 338,344 | ||||
8. Vay và nợ thuê tài chính dài hạn | 338 | 341,34311, 34312,34313 | ||||
9. Trái phiếu chuyển đổi | 339 | 3432 | ||||
10. Cổ phiếu ưu đãi | 340 | 41112 | ||||
11. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả | 347 | |||||
12. Dự phòng phải trả dài hạn | 342 | 352 | ||||
13. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ | 343 | 356 | ||||
E. Vốn chủ sở hữu | 400 | |||||
I. Vốn chủ sở hữu | 410 | |||||
1. Vốn góp của chủ sở hữu | 411 | 4111 | ||||
Đối với công ty cổ phần, Mã số 411 = Mã số 411a + Mã số 411b | ||||||
– Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết | 411a | 41111 | ||||
– Cổ phiếu ưu đãi | 411b | 41112 | ||||
2. Thặng dữ vốn góp cổ phần | 412 | 4112 | 4112 | |||
3. Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu | 413 | 4113 | ||||
4. Vống khác của chủ sở hữu | 414 | 4118 | ||||
5. Cổ phiếu quỹ | 415 | 419 | ||||
6. Chênh lệch đánh giá lại tải sản | 416 | 412 | 412 | |||
7. Chênh lệch tủ giá hối đoái | 417 | 413 | 413 | |||
8. Quỹ đầu tư phát triển | 418 | 414 | ||||
9. Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp | 419 | 417 | ||||
10. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu | 420 | 418 | ||||
11. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối | 421 | 421=421a+421b | ||||
– Lợi nhuận chưa phân phối kỳ này | 421a | 4212 | 4212 | |||
– Lợi nhuận chưa phân phối kỳ trước | 421b | 4211 | 4211 | |||
12. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản | 422 | 441 | ||||
13. Nguồn kinh phí và quỹ khác | 430 | |||||
– Nguồn kinh phí | 431 | 161 | 461 | |||
Trường hợp số dư Nợ TK 161 lớn hơn số dư Có TK 461 thì chỉ tiêu này được ghi bằng số âm () | ||||||
– Nguồn kinh phí đã hình thành TSCD | 432 | 466 | ||||
TỔNG NGUỒN VỐN | 440 | 440=300+400 | ||||
Để tìm hiểu chi tiết hơn về cách lập bảng cân đối kế toán hay các bài viết liên quan đến nghiệp vụ kế toán bạn đọc có thể tham khảo thêm tại trang Kế toán Lê Ánh với nhiều bài viết hữu ích
»»» Xem thêm: Review khóa học kế toán online ở đâu tốt nhất?
Sinh viên 24h chúc bạn thành công!